Cơ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 – 0886.289.749 - 028.3932.0868 - 028.3932.0869 Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình, 0936944730- 028.3949.1403 Cơ sở 2: Số 18 nội khu Mỹ Toàn 2, Khu phố Mỹ Toàn 2, H1-4, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.5412.5602 – 0886.287.749
Cơ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 – 0886.289.749 - 028.3932.0868 - 028.3932.0869 Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình, 0936944730- 028.3949.1403 Cơ sở 2: Số 18 nội khu Mỹ Toàn 2, Khu phố Mỹ Toàn 2, H1-4, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.5412.5602 – 0886.287.749
(1) 뜨엉 씨는 여동생이 한 명 있습니다. (______)
Là tiểu từ sử dụng khi so sánh người hay sự vật, danh từ trước đó là tiêu chuẩn để so sánh. Với ý nghĩa là “hơn”, tiểu từ này cũng được sử dụng cùng với 더 và 덜. ( 덜nghĩa là kém).
이 옷보다 저 옷이 더 예뻐요. Cái áo kia đẹp hơn cái áo này.
버스보다 택시가 빠릅니다. Tắc xi nhanh hơn xe buýt.
시장이 백화점보다 쌉니다. Chợ rẻ hơn trung tâm thương mại.
오늘 날씨가 어제보다 덜 더워요. Thời tiết hôm nay ít nóng hơn hôm qua.
(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________
(2) 한지원 씨/주부 → ________________________________________
(3) 이분 / 히엔 (Hiền) 씨 → ________________________________________
(4) 이분 / 베트남 사람 → ________________________________________
(5) 남 (Nam) 씨/학생 → ________________________________________
Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật. Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng − 은, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ, còn kết thúc bằng ᄅ thì lược bỏ ᄅđi và gắn ㄴ vào.
큰 가방이 좋아요. Tôi thích cái cặp to.
저 가게에 좋은 물건이 많습니다. Ở cửa hàng kia có nhiều đồ tốt.
긴 치마를 사고 싶어요. Tôi muốn mua chiếc váy dài.
Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại. – 는cũng được sử dụng cho cả thân tính từ kết thúc bằng 있다 hay 없다.
지금 찾는 장소가 어디예요? Địa điểm bạn đang tìm là ở đâu?
어머니가 자주 만드는 음식은. Món ăn mẹ hay làm là món nem rán.
멋있는 옷을 한 벌 사고 싶어요. Tôi muốn mua một bộ quần áo đẹp.
그것은재미없는 영화입니다. Đó là bộ phim không hay.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi.
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
Khi nói về số lượng người, đồ vật hoặc số tuổi, người ta dùng số đếm thuần Hàn. Vì chúng thường đứng sau danh từ chỉ đơn vị nên được gọi là định từ chỉ số lượng. Khi kết hợp với danh từ chỉ đơn vị, một số số từ thuần Hàn có sự thay đổi về hình thái. Ví dụ: 스물 sẽ được viết thành 스무 khi kết hợp với danh từ chỉ đơn vị살 (tuổi) thành 스무살 hoặc개 (cái) thành 스무 개.
뜨엉 씨는 올해 스무살입니다. Tường năm nay 20 tuổi.
저는 스물두 살이에요. Tôi hai mươi hai tuổi.
우리 형은 서른네 살입니다. Anh trai tôi ba mươi tư tuổi.
께서 là hình thức kính trọng của 이/가, còn 께서는 là hình thức kính trọng của 은/는, được dùng sau chủ thể khi chủ thể là đối tượng được tôn kính.
선생님께서 전화하셨습니다. Thầy đã gọi điện thoại.
할아버지께서는 텔레비전을 보십니다. Ông nội xem ti vi.
Nếu chủ ngữ là người có vị trí hoặc tuổi tác cần được tôn kính thì gắn thêm − (으)시− vào sau thân từ của vị ngữ (thân của động từ hay tính từ). Nếu thân động từ hay tính từ không có phụ âm cuối hoặc có phụ âm cuối là ᄅ thì giản lược và thêm − 시 −, khi thân động từ hay tính từ có phụ âm cuối (trừ ᄅ) thì thêm − (으)시−. Trong trường hợp sau − (으)시− là − (으)시−, thì – 아/어요 được chuyển thành (으)세요.
부모님께서는 하노이에 사십니다. Bố mẹ tôi sống ở Hà Nội.
사장님, 오늘 신문을 읽으셨습니까? Giám đốc, hôm nay ông đã đọc báo chưa?
우리 선생님은 한국분이세요. Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc.
Lưu ý hội thoại: Một số động từ không thêm − (으)시− vào sau mà được chuyển thành động từ khác (kính ngữ) để thể hiện sự tôn kính.
선생님, 이 과일 좀 드세요. Thưa thầy, em mời thầy dùng quả này ạ.
할머니께서는 지금 주무십니다. Bây giờ bà đang ngủ.
Lưu ý hội thoại: Một số danh từ sẽ được chuyển đổi như sau khi dùng ở dạng kính ngữ.
이름 → 생일 đề tên, quý danh, danh tánh
할아버지 생신이 언제예요? Khi nào là sinh nhật của ông nội?
아버님 성함이 어떻게 되세요? Tên/ quý danh của bố anh (bạn, chị..) là gì?
Những động từ có phụ âm cuối như살다, 알다, 만들다, 열다, nếu kết hợp với các phụ âm ᄂ, ᄅ, ᄇ, ᄉ thì phụ âm ᄅ, ᄂsẽ mất đi.
언니는 베트남에 삽니다. Chị tôi sống ở Việt Nam.
창문을 여세요. Vui lòng mở cửa sổ giùm.
누가 김밥을 만드세요? Ai làm món Kimbap thế?
(1) Gia đình chúng tôi có tất cả 5 người. → ___________________________
(2) Bố mẹ tôi sống ở Việt Nam. → ___________________________
(3) Bà nội tôi thức dậy sớm vào buổi sáng. → ___________________________
(4) Tôi rất nhớ nhà. (Tôi rất muốn gặp gia đình của tôi) → ___________________________
우리 가족은 모두 ____________________.
아버지, __________, _________, 저입니다. 아버지께서는 ______________.
그리고 어머니께서는 _____________. 어머니께서는 요리를 아주 잘하십니다.
오빠는 _____________. 오빠는 운동을 좋아합니다.
저는 대학생입니다. 한국어를 전공합니다. 나중에 통역사가 되고 싶습니다.
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách nói về số lượng người, đồ vật hoặc số tuổi…
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Dạng nguyên thể là 이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”. Cách nói trang trọng của 이다 là 입니다, thường dùng trong cân trần thuật.
베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
Là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là….phải không”?
남씨입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là Nam phải không?
학생입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là học sinh phải không?
베트남 사람입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là người Việt Nam phải không?
Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể được miêu tả, hoặc mang ý nghĩa đối chiếu với các chủ thể khác. 은kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, 는 kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối.
남씨는 학생입니까? Nam là học sinh phải không?
선생님은 한국사람입니다. Thầy/ Cô giáo là người Hàn Quốc.
Lưu ý khi hội thoại: Trong quan hệ thân mật, khi muốn giới thiệu với người khác về một người đứng gần mình, có thể dùng “이 분은~입니다” (Người này là…).
(1) 가족이 몇 명이에요? a. 25살이에요.
(2) 아버지 연세가 어떻게 되세요? b. 52 이세요.
(3) 몇 살이에요? c. 4명이에요.
(4) 무슨 일을 하세요? d. 회사원이에요.
(4) 란 씨는 베트남대학교 학생입니까? (네/아니요)
(5) 흐엉 씨는 한국대학교 학생입니까? (네/아니요)
(1) Tôi là học sinh. → ________________________________________
(2) Tôi là người Mỹ. → ________________________________________
(3) Anh Nam là nhân viên văn phòng. (4) Lee Yoo Na là người Hàn Quốc. → ________________________________________
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu trần thuật trong tiếng Hàn cũng như biết cách đặt câu hỏi để xác nhận xem một sự việc là đúng hay sai.
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Định từ chỉ số lượng. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách nói về số lượng người, đồ vật hoặc số tuổi…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10 qua bài viết dưới đây nhé!