Bảng Mã Ngành

Bảng Mã Ngành

Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên, nhân viên...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức giáo dục năm 2024.

Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên, nhân viên...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức giáo dục năm 2024.

Doanh nghiệp được hưởng những ưu đãi gì khi kinh doanh mã ngành 8299?

Doanh nghiệp kinh doanh mã ngành 8299 được hưởng một số ưu đãi sau:

Cách ghi mã ngành 8299 - Mã ngành xuất nhập khẩu

Lưu ý: Doanh nghiệp cần ghi chi tiết ngành nghề kinh doanh một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ để đảm bảo tính chính xác của thông tin đăng ký.

Dưới đây là một số hướng dẫn chi tiết:

Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về mã ngành 8299 ở đâu?

Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về mã ngành 8299 tại các nguồn sau:

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhu cầu du học của học sinh, sinh viên Việt Nam ngày càng gia tăng, kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ tư vấn du học. Hãy cùng công ty luật ACC tìm hiểu về Mã ngành tư vấn du học – Mã ngành 8560 nhé.

Bước 3: Kiểm tra và xác nhận hồ sơ:

Sau khi hồ sơ được thẩm định và phê duyệt, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi mã ngành 8299.

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm (CĐSP)

1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20

2. Giảng viên CĐSP chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21

3. Giảng viên CĐSP (hạng III) - Mã số: V.07.08.22

1. Giáo viên mầm non hạng II, Mã số: V.07.02.04

2. Giáo viên mầm non hạng III, Mã số: V.07.02.05

3. Giáo viên mầm non hạng IV, Mã số: V.07.02.06

Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 20/3/2021)

1. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24;

2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;

3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;

1. Giáo viên tiểu học hạng II, Mã số: V.07.03.07

2. Giáo viên tiểu học hạng III, Mã số: V.07.03.08

3. Giáo viên tiểu học hạng IV, Mã số: V.07.03.09

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 20/3/2021)

1. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27;

2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;

3. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29;

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I, Mã số: V.07.04.10

2. Giáo viên THCS hạng II, Mã số: V.07.04.11

3. Giáo viên THCS hạng III, Mã số: V.07.04.12

Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 20/3/2021)

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.

3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.

1. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số: V.07.05.13

2. Giáo viên THPT hạng II - Mã số: V.07.05.14

3. Giáo viên THPT hạng III - Mã số: V.07.05.15

1. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17

2. Giáo viên dự bị ĐH hạng II - Mã số: V.07.07.18

3. Giáo viên dự bị ĐH hạng III - Mã số: V.07.07.19

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) - Mã số: V.07.06.16 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01

2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02

3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03

4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04

1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05

2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06

3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07

4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08

5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09

Viên chức thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20

1. Thư viện viên hạng I; Mã số: V.10.02.30

2. Thư viện viên hạng II; Mã số: V.10.02.05

3. Thư viện viên hạng III; Mã số: V.10.02.06

4. Thư viện viên hạng IV;Mã số: V.10.02.07

Viên chức giáo vụ - Mã số: V.07.07.21 (xếp lương viên chức A0)

1. Kế toán viên cao cấp; Mã số ngạch: 06.029.

2. Kế toán viên chính; Mã số ngạch: 06.030.

3. Kế toán viên; Mã số ngạch: 06.031.

4. Kế toán viên trung cấp; Mã số ngạch: 06.032.

1. Văn thư viên chính (mã số 02.006).

2. Văn thư viên (mã số 02.007).

3. Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008).

Áp dụng đối với viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập gồm: trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường trung học phổ thông chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người khuyết tật.

Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

Giáo viên dự bị đại học hạng I

Giáo viên dự bị đại học hạng II

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II

Giáo viên trung học phổ thông (hạng I)

Giáo viên trung học phổ thông (hạng II)

Giáo viên trung học cơ sở hạng I

Giáo viên trung học cơ sở hạng II

giảng dạy trong trường tiểu học

giảng dạy trong trường mầm non

cơ sở giáo dục phổ thông công lập

Lưu ý:  Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

Giáo viên dự bị đại học hạng II

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

giảng dạy trong trường tiểu học

giảng dạy trong trường mầm non

cơ sở giáo dục phổ thông công lập

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III

trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập

trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường THPT chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV)

Viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng ngạch viên chức loại A0 theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. (Điều 6 Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT)

Viên chức thư viện được áp dụng theo các ngạch viên chức như sau: (Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL)

Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán trường học có các ngạch tương đương như sau (Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

Theo Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp các ngạch như sau:

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác

Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa

Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm

Trồng cây hàng năm khác còn lại

Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới

Trồng cam, quýt và các loại quả có múi khác

Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo

Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm

Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm

Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp

Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm

Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm

Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò

Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa

Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai

Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai

Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn

Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm

Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch

Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan

Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp

Trồng rừng và chăm sóc rừng cây thân gỗ

Trồng rừng và chăm sóc rừng họ tre

Trồng rừng và chăm sóc rừng khác

Khai thác, thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ

Sản xuất giống thủy sản nội địa

Để hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, bạn cần đăng ký ngành nghề tương ứng trước khi bắt đầu. Vậy thì mã ngành xuất nhập khẩu có những thông tin chi tiết nào? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Mã ngành 8299-Mã ngành xuất nhập khẩu

Mã ngành 8299 được quy định trong Nghị định số 337/QĐ-BKH ngày 29/11/2021 về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, thuộc nhóm "Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu" (mã nhóm 829) bao gồm các hoạt động:

Trong đó, tại chương 4 Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, có quy định chi tiết về hoạt động Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.