Cộng đồng chia sẻ tải liệu giảng dạy trực tuyến
Cộng đồng chia sẻ tải liệu giảng dạy trực tuyến
Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike? (Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)
Yes, I like learning languages. I like learning vocabulary, pronunciation, speaking and listening. I dislike grammar because it has a lot of difficult rules.
(Có, tôi thích học ngôn ngữ. Tôi thích học từ vựng, phát âm, kỹ năng nói và nghe. Tôi không thích ngữ pháp vì nó có nhiều quy tắc khó.)
Look at the quiz. Check meanings of the verbs in blue. Match questions 1-10 to pictures a-j. Then listen and check. (Nhìn câu đố. Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Nối các từ 1-10 với các tranh 1-j.Sau đó nghe và kiểm tra.)
Are you a SUPER language student?
Answer the questions. Score 1 point for every YES answer. Then look at the key.
1. Do you ever listen to English when you're out of school?
2. Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?
3. Do you check words in a dictionary or a wordlist?
4. Do you repeat a new word if you want to learn it?
5. Do you ever practise your pronunciation?
6. Do you revise before an exam?
7. Do you ask questions when you don't understand ?
8. Do you usually concentrate when you do your homework?
9. Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?
10. Do you ever read books, articles or comics in English?
Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?
Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.
1. Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
2. Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
3. Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
4. Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
5. Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
6. Bạn có ôn tập trước khi thi không?
7. Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?
8. Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
9. Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?
10. Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)
A: Do you ever listen to English when you're out of school?
B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.
A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?
B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.
A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?
B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.
A: Do you repeat a new word if you want to learn it?
B: Yes, I do. I usually repeat it many times.
A: Do you ever practise your pronunciation?
A: Do you revise before an exam?
B: Yes, of course. I’m really good at English.
A: Do you ask questions when you don't understand?
A: Do you usually concentrate when you do your homework?
B: Yes, I always concentrate when I do my homework.
A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?
B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.
A: Do you ever read books, articles or comics in English?
B: Yes, I read English books before bedtime everyday.
A: Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
B: Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.
A: Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
B: Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.
A: Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
B: Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.
A: Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
B: Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.
A: Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
A: Bạn có ôn tập trước khi thi không?
B: Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.
A: Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?
A: Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
B: Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.
A: Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?
B: Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.
A: Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
B: Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.
Read the introduction. Then listen to the interviews. What are the people learning? Use the languages in the box. (Đọc phần giới thiệu. Sau đó nghe các bài phỏng vấn. Những người này đang học cái gì? Sử dụng các ngôn ngữ trong khung.)
Italian Kanji English Arabic Russian
Interviews with Londoners who are learning languages.
(Phỏng vấn với người ở Luân Đôn đang học ngôn ngữ.)
1. Mario: English (Mario: tiếng Anh)
2. Mark and Peter: Russian and Arabic (Mark và Peter: tiếng Nga và tiếng Ả rập)
3. Hannah: Kanji (Hannah: tiếng Kanji)
Woman: So, Mario. You’re a football player. Are you learning English?
Mario: Yes, I am. Because I live here and I play football here.
Mario: I'm watching TV. It's good for my English.
Mario: It’s okay. My listening is not so good.
Woman: Mark, Perter - police offices in London - are learning languages.
Woman: Are you learning the same language?
Mark: No, we aren't. I'm learning Russian and Peter is learning Arabic.
Woman: Why are you studying those languages?
Peter: Because a lot of people from different countries live in London or visit London.
Woman: What are you doing now, Mark?
Mark: I am checking new vocabulary on the internet.
Mark: For me, yes, it's got different letters. Reading and writing are difficult.
Man: Hannah, what language are you studying?
Hannah: Yes, we've got a teacher from Japan.
Hannah: I'm revising for my exam now.
Man: Is Kanji a difficult language?
Hannah: Yes it's very difficult. The pronunciation the sounds are difficult but I like it.
Man: Can you say ‘goodbye’ in Kanji?
Nữ: Vậy, Mario. Bạn là một cầu thủ bóng đá. Bạn có đang học tiếng Anh không?
Mario: Có. Bởi vì tôi sống ở đây và tôi chơi bóng ở đây.
Mario: Tôi đang xem TV. Nó tốt cho tiếng Anh của tôi.
Mario: Không khó lắm. Kỹ năng nghe của tôi không tốt lắm.
Nữ: Mark, Peter – nhân viên cảnh sát ở London - đang học ngôn ngữ.
Nữ: Các bạn có đang học cùng một ngôn ngữ không?
Mark: Không, chúng tôi không. Tôi đang học tiếng Nga và Peter đang học tiếng Ả Rập.
Nữ: Tại sao các bạn lại học những ngôn ngữ đó?
Peter: Bởi vì rất nhiều người từ các quốc gia khác nhau sống ở London hoặc đến thăm London.
Nữ: Bây giờ bạn đang làm gì, Mark?
Mark: Tôi đang kiểm tra từ vựng mới trên internet.
Mark: Theo tôi, nó khó, có các chữ cái khác nhau. Kỹ năng đọc và viết rất khó.
Nam: Hannah, bạn đang học ngôn ngữ nào vậy?
Hannah: Vâng, chúng tôi có một giáo viên Nhật Bản.
Hannah: Bây giờ tôi đang ôn tập cho kỳ thi của mình.
Nam: Kanji có phải là một ngôn ngữ khó không?
Hannah: Vâng, rất khó. Việc phát âm, các âm rất khó nhưng tôi thích nó.
Nam: Bạn có thể nói ‘tạm biệt’ bằng tiếng Kanji không?
Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)
2. What does he/she think is difficult?
(Anh ấy/ cô ấy đang làm gì? – Mario đang xem truyền hình.)
- Mark is checking new vocabulary on the internet.
(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)
- Hannah is revising for her exams.
(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)
2. - Mario thinks listening is difficult.
(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó? – Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)
- Mark thinks reading and writing are difficult.
(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)
- Hannah thinks pronunciation is difficult.
Read the Study Strategy. Then make a table with your answers in exercise 2. What good and bad learning strategies have you got? (Đọc Study Strategy. Sau đó tạo bảng với câu trả lời ở bài tập 2. Bạn có những chiến lược học tốt và xấu nào?)
Thinking about how you learn can help you to learn better.
(Việc nghĩ về cách học như thế nào có thể giúp em học tốt hơn.)
I don't listen to English when I'm out of school.
- I revise before an exam. (Tôi ôn tập trước kỳ thi.)
- I check words in a a dictionary or a wordlist.
(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)
- I repeat a new word if I want to learn it.
(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)
- I usually concentrate when I do my homework.
(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)
I don't listen to English when I'm out of school.
(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)
- I don’t practise my pronunciation.
- I don’t ask questions when I don’t understand.
(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)
- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.
(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)
- I check words in a dictionary
- I ask questions when i don't understand
- I concentrate when i do homework
- I don't practise my pronuncitaioni
- I don't make notes about grammar
- I don'r write new vocabulary in my notebook
USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5. (Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)
I revise before an exam, but I don't listen to English when I'm out of school.
(Tôi ôn tập trước kỳ thi nhưng tôi không nghe tiếng Anh khi không ở trường.)
- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.
(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)
- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.
(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)
- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.
(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)
I. Listen to the conversation and choose the correct words.
1. There are five / seven people in Carla’s family.
2. Carla has got two / five sisters.
3. Max is the oldest / youngest child in the family.
4. Max goes / doesn’t go to school.
5. Max is twenty / twenty-two years old.
6. Max works at a sports centre / school.
7. Max is / isn’t working today.
8. Max works / doesn’t work on Mondays.
10. Carla never / often goes to the sports centre.
II. Write the opposite of the adjectives.
26. Are there a / any parks in your city?
27. How / What many students are there in your class?
28. Are there / There are some good restaurants in my street.
29. Is there / There is a café in the bus station?
30. Are there any bears in the zoo? Yes, there is / are.
VI. Complete the sentences with the words in the box.
best easiest most older smaller
31. My town isn’t big. It’s ________ than London.
32. Amy is a genius. She’s the ________ student in our class.
33. I’m eleven and you’re thirteen. You’re ________ than me.
34. Exercise 1 isn’t difficult. It’s the ________ exercise in the textbook.
35. It’s the ________ interesting book in the library.
36. What time you go / do you go to bed?
37. We doesn’t / don’t go to school on Sundays.
38. Our teacher can swim / swims well.
39. My brother doesn’t / don’t like fireworks.
40. They do / Do they help with the housework?
42. My sister study / studies French at school.
43. You can / Can you climb that tree?
44. She don’t watch / watches TV in the morning.
45. Does / Do your dad speak English?
46. Is Joseph ________ TV right now? (watch)
47. My friends are ________ football today. (play)
48. Sam is ________ an email at the moment. (write)
49. We aren’t __________ to music today. (listen)
50. What is your sister ________ now? (do)
IX. Read the text and choose the correct answer.
During the day West College is a normal school. Students arrive at 8:30 in the morning. They're between ten and sixteen years old, and they study the usual subjects, such as maths, English, and geography. At 4:30 in the afternoon, the school day finishes, and the students go home. But the school doesn't close. In the evening it becomes busy again. More students start to arrive, and at 7:00 p.m. lessons start again. But these lessons are different – the students are adults! They come to evening classes because they want to learn about things that interest them. For example, there are lessons in art, languages, and cooking. All the students are over thirty, and many of them are at work during the day. The oldest student is Eva. She's seventy-eight! She comes to West. College twice a week to study music. “I've got a lot of free time,” she says, “and I love music. I'm not studying for an exam. I'm studying for fun!”
52. Students at West College ____ English.
53. West College ____ in the evening.
54. In the evening ____ come to West College.
55. Eva ____ studying for a music exam.
56. A: How far / many is the library from here?
B: It’s about ten minutes on foot.
57. A: Thanks for your help.
58. A: Let’s / We go to the dance competition!
59. A: Is it OK if I go to Mike’s house?
B: No, I’m afraid / safe you can’t.
60. A: How do you check / spell your name?
XI. Complete the sentences with the phrases in the box. Use each phrase more than once.
also such as so for example
61. I like apples, but I ________ like oranges.
62. I have an exam tomorrow, ______ I am revising.
63. Some animals are dangerous. ___________, some scorpions can kill a human.
64. I went to London last year. I ________ visited Rome.
65. I like traveling, ____ I have an expensive suitcase.
66. There is a theatre in our town. There is _______ a cinema.
67. I like doing things with my friends, ________ playing football or watching a film.
68. We can help our parents at home. ____________, we can help with the housework.
69. I’m studying Italian at school, _____ I need to buy a dictionary.
70. Eagles eat lots of small animals, _______ rats, fish and snakes.
---------------THE END---------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Giải thích: Có bảy người trong gia đình Carla.
Giải thích: Carla có hai chị/em gái.
Giải thích: Max là con cả trong gia đình.
Giải thích: Max hiện không đi học.
Giải thích: Max làm việc tại một trung tâm thể tao.
Giải thích: Hôm nay Max đang đi làm.
Giải thích: Max không đi làm vào ngày thứ hai.
Giải thích: Carla không thể bơi.
Giải thích: Carla không bao giờ đi tới trung tâm thể thao.
‒ You’ve got a big family, right Carla?
‒ Yes, it’s quite big. There are seven of us: my mum and dad, me, two brothers and two sisters.
‒ So, there are five children?
‒ My brother Max is the oldest.
‒ Is he a high school student like you?
‒ No, Max doesn’t go to school. He’s 22. You know the swimming pool at the sports centre? Well he works there. He’s a swimming teacher. In fact, he’s working right now.
‒ Really? But it’s Sunday today.
‒ Yes, well he doesn’t work on Monday or Tuesday, but he works on Saturday and Sunday. Those are his busiest days. A lot of people want swimming lessons at the weekend.
‒ Uhm, I suppose so. What about you? Are you a good swimmer too?
‒ No, I can’t swim. I’m really bad at sports. I sometimes cycle in the park with my friends, but I never go to the sports centre.
Giải thích: clean (adj): sạch sẽ
Giải thích: pretty (adj): xinh xắn
Giải thích: safe (adj): an toàn
Giải thích: friendly (adj): thân thiện
Giải thích: brush (v): đánh/chải
Câu hỏi Are there + N(đếm được số nhiều) …? không đi kèm a/an.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Câu hỏi về số lượng: How many + N(đếm được số nhiều) + are there…?
Kết thúc câu có dấu chấm -> dạng khẳng định.
Kết thúc câu có dấu chấm hỏi -> câu nghi vấn
Câu hỏi Are there + N(đếm được số nhiều) …? trả lời bằng: Yes, there are. / No, there aren’t.
Giải thích: Thị trấn của tôi thì không lớn. Nó nhỏ hơn London.
Giải thích: Dấu hiệu “the … N” -> so sánh nhất
Tạm dịch: Amy là một thiên tài. Cô ấy là học sinh giỏi nhất trong lớp chúng tôi.
Giải thích: Tôi 11 tuổi còn bạn 13 tuổi. Bạn nhiều tuổi hơn tôi.
Giải thích: Dấu hiệu “the … N” -> so sánh nhất
Tạm dịch: Bài 1 không khó. Đó là bài dễ nhất trong sách giáo khoa.
Giải thích: Dấu hiệu “the … N” -> so sánh nhất, tính từ dài “interesting”
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích: Cấu trúc: Wh – do/does + S + V(nguyên thể)?
Giải thích: Dạng phủ định với động từ đi kèm chủ ngữ số nhiều thì Hiện tại đơn: S + don’t V(nguyên thể).
Giải thích: Cấu trúc: can + V(nguyên thể): có thể làm gì
Giải thích: Dạng phủ định với động từ đi kèm chủ ngữ số ít thì Hiện tại đơn: S + doesn’t V(nguyên thể).
Giải thích: Dạng nghi vấn với động từ đi kèm chủ ngữ số nhiều thì Hiện tại đơn: Do + S + V(nguyên thể)...?
Giải thích: Động từ đi kèm chủ ngữ “I” giữ nguyên ở thì Hiện tại đơn.
Giải thích: Động từ thường đi kèm chủ ngữ số ít thêm s/es ở thì Hiện tại đơn.
Giải thích: Kết thúc có dấu chấm hỏi -> dạng nghi vấn.
Giải thích: Dạng phủ định với động từ đi kèm chủ ngữ số ít thì Hiện tại đơn: S + doesn’t V(nguyên thể).
Động từ thường đi kèm chủ ngữ số ít thêm s/es ở thì Hiện tại đơn.
Giải thích: Dạng nghi vấn với động từ thường đi kèm chủ ngữ số ít thì Hiện tại đơn: Does + S + V(nguyên thể)...?
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “right now”, chủ ngữ số ít Joseph
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “today”, câu có sẵn dạng S + be ....
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “at the moment”, chủ ngữ số ít Sam
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “today”, câu có sẵn dạng S + be not ....
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “now”, chủ ngữ số ít “your sister”
Giải thích: Học sinh ____ lúc 8.30 sáng.
Thông tin: Students arrive at 8:30 in the morning.
Tạm dịch: Học sinh đến nơi lúc 8:30 sáng.
Giải thích: Học sinh ở trường West College ____ tiếng Anh.
Thông tin: they study the usual subjects, such as maths, English, and geography.
Tạm dịch: họ học các môn học thông thường, chẳng hạn như toán, tiếng Anh và địa lý.
Giải thích: West College ____ vào buổi tối.
Thông tin: But the school doesn't close. In the evening it becomes busy again.
Tạm dịch: Nhưng trường học không đóng cửa. Vào buổi tối, nó lại trở nên bận rộn.
Giải thích: Vào buổi tối _____ đi tới West College.
Thông tin: the students are adults
Tạm dịch: học sinh là người lớn
Giải thích: Eva _____ học vì bài kiểm tra âm nhạc.
Thông tin: “I'm not studying for an exam. I'm studying for fun!”
Tạm dịch: “Tôi không học vì những kì thi. Tôi đang học vì niềm vui!”
Ban ngày West College là một trường học bình thường. Học sinh đến nơi lúc 8:30 sáng. Họ từ mười đến mười sáu tuổi và học các môn học thông thường, chẳng hạn như toán, tiếng Anh và địa lý. Buổi chiều 4h30 tan học, học sinh về nhà. Nhưng trường học không đóng cửa. Vào buổi tối, nó lại trở nên bận rộn. Nhiều sinh viên hơn bắt đầu đến và lúc 7:00 tối. Giờ học bắt đầu lại. Nhưng những tiết học này khác - học sinh là người lớn! Họ đến các lớp học buổi tối vì họ muốn tìm hiểu về những điều mà họ quan tâm. Ví dụ, có các bài học về nghệ thuật, ngôn ngữ và nấu ăn. Tất cả các sinh viên đều trên ba mươi, và nhiều người trong số họ đang đi làm vào ban ngày. Học sinh lớn tuổi nhất là Eva. Bà ấy bảy mươi tám! Bà ấy đến West College hai lần một tuần để học nhạc. “Tôi có rất nhiều thời gian rảnh,” bà ấy nói, “và tôi yêu âm nhạc. Tôi không học vì những kì thi. Tôi đang học vì niềm vui!”
Giải thích: Câu trả lời có nghĩa là khoảng 10 phút đi bộ. -> câu hỏi về khoảng cách “How far”.
Giải thích: Trả lời cho câu cảm ơn “You’re welcome.”
Giải thích: Cấu trúc rủ/đề nghị ai cùng làm gì: Let’s + V(nguyên thể)
Giải thích: “I’m afraid you can’t.”: Tôi e là bạn không thể.
Giải thích: Câu trả lời A-M-E-L-I-A -> Câu hỏi yêu cầu đánh vần tên “spell”.
Tạm dịch: Tôi thích táo, nhưng tôi cũng thích cả cam nữa.
Tạm dịch: Tôi có một bài kiểm tra vào ngày mai, nên tôi đang ôn tập.
Tạm dịch: Một số loài động vật thì nguy hiểm. Ví dụ, bọ cạp có thể giết người.
Tạm dịch: Năm ngoái tôi đi London. Tôi cũng tới thành Rome nữa.
Tạm dịch: Tôi thích đi du lịch, nên tôi có một cái vali đắt đỏ.
Tạm dịch: Có một cái rạp hát ở thị trấn chúng tôi. Cũng có một cái rạp chiếu phim.
Tạm dịch: Tôi thích làm mọi việc với bạn bè, ví dụ như chơi bóng đá hoặc xem phim.
Tạm dịch: Chúng ta có thể giúp đỡ bố mẹ ở nhà. Ví dụ, chúng ta có thể giúp làm việc nhà.
Tạm dịch: Tôi đang học tiếng Ý tại trường, nên tôi cần mua một cuốn từ điển.
Tạm dịch: Đại bàng ăn rất nhiều động vật nhỏ, ví dụ như chuột, cá và rắn.